Đốt hoàn toàn V (lít) ở đktc khí thiên nhiên chứa 95% CH4, 2%N , 1%H và 2%CO rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 100g dd H2SO4 98% , Nồng độ dd H2SO4 giảm còn 72,93% . Gía trị của V là bao nhiêu ?
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,86 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 67,2 lít
Đáp án: B
Ta có cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 → t o CO2 + 2H2O (1)
0,96V → 0,96V lít.
Thể tích CO2 thu được sau khí đốt:
VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1) = 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)
Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, kết tủa là CaCO3
n↓ = 29 , 4 100 = 0 , 294 mol = nCO2
Vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V → V = 6,72 lít.
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% C H 4 ; 2% N 2 và 2% C O 2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,86 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 67,2 lít
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 10,08.
Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% C H 4 , 2% N 2 và 2% C O 2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch C a O H 2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
0 , 02 x m o l N 2 , 0 , 02 m o l C O 2 .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 4,032
B. 3,136
C. 4,704
D. 3,584
Chọn đáp án C
Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C là C n H 2 n - 2 O 2
Phản ứng đốt cháy: C n H 2 n - 2 O 2 + 1 , 5 n - 1 , 5 O 2 → n C O 2 + n - 1 H 2 O
Dung dịch H 2 S O 4 hấp thụ H 2 O trong số các sản phẩm cháy.
Do đó m H 2 O = 2 , 25 g a m ⇒ n H 2 O = 0 , 14 m o l
Từ phản ứng cháy nhận thấy: n O 2 = 1 , 5 n H 2 O = 0 , 21 m o l ⇒ V = 4,704.